Counting in Vietnamese is simple once you understand a few patterns and exceptions.
Let’s start with counting from 1 to 10
1 – một
2 – hai
3 – ba
4 – bốn
5 – năm
6 – sáu
7 – bảy
8 – tám
9 – chín
10 – mười
The easiest way to remember numbers after 10:
From 11 to 19, just say “mười” (10) + the number:
11 = mười một
12 = mười hai
13 = mười ba
…
19 = mười chín
Tens (-ties) are written as “mươi” (not “mười” like 10)
20 = hai mươi
30 = ba mươi
40 = bốn mươi
50 = năm mươi
…
90 = chín mươi
From 20 onwards, say the tens first, then the units:
20 = hai mươi
21 = hai mươi mốt
22 = hai mươi hai
39 = ba mươi chín
67 = sáu mươi bảy
99 = chín mươi chín
Spoken shortcut: You can skip “mươi” and just say the numbers separately:
22 = hai hai
39 = ba chín
67 = sáu bảy
99 = chín chín
Exceptions to Remember
The number 5 (năm) changes to “lăm” from 15 onwards
5 – năm
15 – mười lăm
25 – hai lăm
35 – ba lăm
….
95 – chín lăm
The number 1 (một) changes to “mốt” from 21 onwards
1 – một
11 – mười một
21 – hai (mươi) mốt
31 – ba (mươi) mốt
41 – bốn mốt
…
91 – chín mốt
The number 4 (bốn) changes to “tư” from 24 onwards
4 – bốn
14 – mười bốn
24 – hai tư
34 – ba tư
44 – bốn tư
54 – năm tư
64 – sáu tư
….
94 – chín tư
Hundreds, Thousands
100 – một trăm
200 – hai trăm
1 000 – một nghìn/ một ngàn (both mean “thousand”, but “ngàn” is more common in the South)
50 000 – năm mươi nghìn



